Wednesday, February 21, 2018

CHIA SẺ kinh nghiệm học từ vựng từ các bài IELTS

Hôm nay mình CHIA SẺ kinh nghiệm học từ vựng từ các bài IELTS READING cho hiệu quả và cách sử dụng các từ vựng này và cấu trúc câu vào bài Writing nhé. Hy vọng có ích cho các bạn.




Khi làm một bài IELTS READING thì ngoài việc học các tips để tìm nhanh câu trả lời cho các câu hỏi thì các bạn nên tập trung vào việc học từ vựng từ các bài Reading theo từng topic, học các cụm collocations và học các cấu trúc câu. Điều quan trọng là mình có thể tăng khả năng đọc hiểu, tăng vốn từ, cụm từ theo từng topic. Khi làm một Reading Passage, bất cứ khi nào gặp từ mới, các bạn note vào vở các từ mới. Sau đó tra từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary đọc định nghĩa bằng tiếng anh của từ mới đó, nếu như không hiểu thì hãy tra từ điển anh việt. Xem các ví dụ cách dùng từ đó trong từ điển. Sau đó các bạn sẽ xem lại trong bài Reading từ mới được dùng trong ngữ cảnh nào. Rùi các bạn có thể lên google.co.uk tìm kiếm từ mới đó để xem thêm ví dụ về cách dùng của nó. Note lại các từ hay đi kèm với nó (Collocation), các từ đồng nghĩa với nó => Các bạn nên học theo cụm như thế này sẽ dễ nhớ hơn đó. Sau khi đã hiểu rõ về từ đó rùi các bạn hãy lấy viết chì thử viết các câu có chứa từ mới đó cho 1 topic cụ thể nào đó trong Writing. Nếu như không chắc chắn mình viết câu như vậy có đúng, hợp ngữ cảnh không thì các bạn hãy hỏi các giáo viên của bạn họ sẽ chỉ cho bạn nhé.
Ví dụ khi mình làm một bài Reading Passage: Is Technology Harming Our Children’s Health? 
Mình đã học được rất nhiều từ vựng mà có thể dùng được cho chủ đề Technology như enable to, portable, be exposed to, exposure to, intensify, vulnerable, implication, destructive……Không những dùng cho chủ đề Technology mà còn dùng được cho các chủ đề khác nữa.



Ví dụ các từ vựng từ bài IELTS READING trên mình áp dụng vào bài viết
1. intensify (v) to increase in degree and strength (làm tăng)
Học sysonym của từ này luôn là từ “heighten”
Sau đó đặt câu có chứa từ này thử áp dụng cho 1 chủ đề Writing nào đó, hoặc lên google.co.uk xem thêm cách dùng từ này: Ví dụ ở đây có thể dùng từ này vào trong chủ đê Xã hội – Khoảng cách giàu nghèo ngày tăng
E.g: Greater income inequality seems to amplify and intensify the effects of social status differentiation.
2. be exposed to: (tiếp úc với)
Ở đây có thể dùng từ này cho chủ đề technology or crime…..
Children who are exposed to TV violence are more likely to engage in serious physical aggression and even criminal acts.
3. implication: a possible effect (hậu quả có thể)
Áp dụng vào chủ đề Technology
E.g: Technology can have serious mental implications for children.
4. vulnerable to sth: (dễ bị tổn thương trước điều gì)
Có thể dùng cho chủ đề Environment nhé
Children are far more vulnerable to air pollution, which leads to enduring damage to their health.
Ngoài ra các bạn có thể học được một số cấu trúc câu từ các bài Reading áp dụng được vào trong Writing như
S1 + V1, with S2 + Ving / With S + Ving, S1 + V1
E.g: With teenagers and children being heavy consumers and users of the latest electronic gadgets, they run the risk of being harmed the most.
Hay có thế học 1 số cấu trúc khác như
S + V, Ving …..(resulting in, bringing about …..)
S + V, which + ……(dùng which để mở rộng câu trả lời)



Qua việc làm 1 bài Reading có thể học đc rất nhìu thứ phải không nào!!!!!!!!!

Emily Dung
Previous Post
Next Post

post written by:

0 comments: