Ví dụ khi mình làm một bài Reading Passage: Is Technology Harming Our Children’s Health?
Mình đã học được rất nhiều từ vựng mà có thể dùng được cho chủ đề Technology như enable to, portable, be exposed to, exposure to, intensify, vulnerable, implication, destructive……Không những dùng cho chủ đề Technology mà còn dùng được cho các chủ đề khác nữa.
Ví dụ các từ vựng từ bài IELTS READING trên mình áp dụng vào bài viết
1. intensify (v) to increase in degree and strength (làm tăng)
Học sysonym của từ này luôn là từ “heighten”
Sau đó đặt câu có chứa từ này thử áp dụng cho 1 chủ đề Writing nào đó, hoặc lên google.co.uk xem thêm cách dùng từ này: Ví dụ ở đây có thể dùng từ này vào trong chủ đê Xã hội – Khoảng cách giàu nghèo ngày tăng
E.g: Greater income inequality seems to amplify and intensify the effects of social status differentiation.
2. be exposed to: (tiếp úc với)
Ở đây có thể dùng từ này cho chủ đề technology or crime…..
Children who are exposed to TV violence are more likely to engage in serious physical aggression and even criminal acts.
3. implication: a possible effect (hậu quả có thể)
Áp dụng vào chủ đề Technology
E.g: Technology can have serious mental implications for children.
4. vulnerable to sth: (dễ bị tổn thương trước điều gì)
Có thể dùng cho chủ đề Environment nhé
Children are far more vulnerable to air pollution, which leads to enduring damage to their health.
Ngoài ra các bạn có thể học được một số cấu trúc câu từ các bài Reading áp dụng được vào trong Writing như
S1 + V1, with S2 + Ving / With S + Ving, S1 + V1
E.g: With teenagers and children being heavy consumers and users of the latest electronic gadgets, they run the risk of being harmed the most.
Hay có thế học 1 số cấu trúc khác như
S + V, Ving …..(resulting in, bringing about …..)
S + V, which + ……(dùng which để mở rộng câu trả lời)
Qua việc làm 1 bài Reading có thể học đc rất nhìu thứ phải không nào!!!!!!!!!
Emily Dung
0 comments: